CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRÊN WEBSITECHUAN
1. Tên miền
Tên miền là tên gọi cho website trên mạng internet. Gõ tên miền trên trình duyệt web, người dùng sẽ truy cập vào được website của bạn.
Bạn có thể tùy thích đặt tên miền theo ý của mình và lựa chọn nhà cung cấp uy tín để mua tên miền đó. Khi sử dụng dịch vụ WebsiteChuan, bạn không rành về các thủ tục mua tên miền hoặc chưa rõ nên mua tên miền nào cho phù hợp, Vtech có thể tư vấn và hỗ trợ bạn mua tên miền và trỏ về Website.
2. Email tên miền
Email tên miền là địa chỉ email với đuôi là tên miền website của bạn. Ví dụ thongtin@tencongty.com là một email tên miền. Sử dụng email tên miền riêng thể hiện uy tín và quảng bá thương hiệu, tạo uy tín trong các giao dịch điện tử.
Khi sử dụng các gói dịch vụ WebsiteChuan, Vtech hỗ trợ bạn khởi tạo 25 Email tên miền miễn phí từ dịch vụ Zoho Mail.
3. Hosting
Hosting là không gian lưu trữ trên máy chủ bạn có thể chứa nội dung trang web hay dữ liệu trên không gian đó. Hosting đồng thời cũng là nơi diễn ra tất cả các hoạt động giao dịch, trao đổi thông tin giữa website với người sử dụng Internet.
Trong gói dịch vụ WebsiteChuan đã bao gồm Hosting 1GB, máy chủ luôn được nâng cấp và bảo trì. Không gian lưu trữ đủ lớn để bạn thoải mái đăng lên Webiste các sản phẩm dịch vụ của mình.
4. Băng thông
Băng thông là một thông số của Hosting, hiểu đơn giản băng thông là khái niệm mô tả lượng dữ liệu tối đa mà bạn được phép trao đổi qua lại giữa website và người dùng trong một khoảng thời gian nhất định.
Trong gói dịch vụ WebsiteChuan, băng thông của bạn là Không Giới Hạn. Khi có nhiều lượt truy cập website cùng một lúc, bạn không cần lo lắng, vì Website vẫn giữ được sự ổn định lúc này.
5. Menu, Trình đơn
Menu là tập hợp một nhóm các trình đơn. Trình đơn là các đường dẫn, dẫn người dùng đến: bài viết, nhóm bài viết, sản phẩm, nhóm sản phẩm, danh bạ, nhóm danh bạ, hoặc đến một liên kết bất kỳ nào đó.
6. Nhóm danh bạ
Nhóm danh bạ là một tập hợp nhiều danh bạ. Ví dụ công ty bạn có nhiều chi nhánh thì việc tạo Nhóm danh bạ giúp bạn dễ quản lý và đưa thông tin liên hệ lên website.
7. Danh bạ
Danh bạ là nơi tổng hợp thông tin liên hệ của bạn mà khách hàng có thể kết nối. Danh bạ bao gồm các thông tin địa chỉ, số điện thoại, email, giờ làm việc, mã số thuế, số fax, bản đồ, kênh facebook, google plus, twitter, youtube, skype.
8. Responsive
Responsive là khái niệm website được thiết kế sao cho các hình ảnh, video, nội dung thể hiện trên web hiển thị đẹp trên tất cả các thiết bị, mọi độ phân giải màn hình như laptop, máy tỉnh bảng, điện thoại di động…
9. Thương hiệu
Thương hiệu là dấu hiệu nhận biết một sản phẩm hàng hóa hay dịch vụ được sản xuất hay được cung cấp bởi một cá nhân, tổ chức nào đó. Khai báo thương hiệu khi đăng sản phẩm lên website giúp chi tiết và rõ ràng hơn về thông tin sản phẩm.
10. Bộ thuộc tính
Bộ thuộc tính là một nhóm các thuộc tính sản phẩm có liên quan đến nhau.
11. Thuộc tính
Thuộc tính sản phẩm là tất cả những đặc tính/ đặc điểm vốn có của sản phẩm. Mỗi sản phẩm sẽ có những đặc tính khác nhau. Ví dụ quần áo thì có các thuộc tính như size, chất liệu, mẫu vải. Các thực phẩm chức năng, mỹ phẩm thì có các thuộc tính hạn sử dụng, hướng dẫn sử dụng, thành phần…
12. Ảnh slider
Ảnh slider là tập hợp các ảnh được trình chiếu tự động, bạn có thể đặt tất cả nội dung quan trọng trên ảnh Slider mang tính tương tác với nội dung website. Điều đó giúp người dùng nhanh chóng nhìn thấy những điểm nổi bật và hành động trên web.
13. URL
URL là đường dẫn liên kết đến website. URL dùng để định vị trang trên internet, có thể là địa chỉ của một website, một webpage, hoặc một bài đăng cụ thể trên website.
Tối ưu hóa URL là một trong những thủ thuật SEO website để website của bạn nhanh chóng tăng thứ hạng trên Google.
Với Website xây dựng từ WebsiteChuan, các URL được chuẩn hóa theo ý người dùng
14. Ứng dụng nhúng
Ứng dụng nhúng là nơi tích hợp các ứng dụng gắn vào website để hỗ trợ trong việc tương tác với khách hàng và kinh doanh online.
Ứng dụng nhúng trong hệ thống WebsiteChuan cho phép bạn gắn các mã theo dõi của Google Analytics, Google Webmaster Tool, Google API key, Facebook App.
15. Phân trang dữ liệu
Phân trang dữ liệu là cách sắp xếp sự hiển thị dữ liệu trên một trang, giúp bố cục website trông gọn gàng hơn.
16. Số nội dung mỗi trang
Là số lượng sản phẩm/ bài viết tối đa hiển thị trên một trang. Nếu danh mục bài viết của bạn có 100 bài viết mà hiển thị tất cả trên cùng 1 trang thì trang sẽ rất dài và tải rất chậm. Vì vậy, phân trang dữ liệu giúp website trình bày 1 cách ngắn gọn, giới hạn dữ liệu được hiển thị trên 1 trang.
17. Số trang mỗi phân đoạn
Là số trang hiển thị tối đa trên 1 trang. Ví dụ bạn có tổng cộng 120 sản phẩm, mỗi trang hiển thị 12 sản phẩm, thay vì website sẽ hiển thị 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 thì bạn có thể cài đặt số trang hiển thị ngắn hơn để website trình bày ngắn gọn và đẹp mắt.
18. Nhãn nội dung
Nhãn nội dung hay còn gọi là các HashTag, mỗi HashTag là tập trung các bài viết/ sản phẩm liên quan đến cùng một chủ đề, khi bấm vào các nhãn nội dung sẽ hiện ra tất cả các bài viết/ sản phẩm có liên quan đến nhau.
HashTag cũng góp phần quan trọng trong chiến lược SEO web.
Với Website xây dựng từ WebsiteChuan, cho phép bạn gắn Nhãn trong từng bài viết, từng sản phẩm.
19. Khối nội dung
Khối nội dung là những nội dung hiển thị trên trang chủ và các trang con. WebsiteChuan cho phép người dùng quản lý khối nội dung để đưa nội dung ra bên ngoài giao diện website giúp thể hiện nội dung một cách rõ ràng và chuyên nghiệp.
20. Vị trí Top-info
Vị trí ngay đầu trang web, bạn có thể đặt các thông tin liên hệ (Hotline, email, địa chỉ, mạng xã hội).
21. Vị trí Top - Slider
Vị trí ngay dưới Menu chính. Tại đây, bạn để các hình ảnh Banner lớn, hình ảnh sẽ được hiển thị dưới dạng slide.
22. Vị trí Content - Top
Vị trí ngay nằm dưới Top - Slider. Bạn có thể xuất ra các logo của đối tác/ nhà sản xuất hoặc một nội dung tùy biến bất kỳ.
23. Vị trí Home - block - 1, Home - block - 2, Home - block - 3, Home – block-4
Vị trí các Home - block nằm ngay dưới Content - Top (Vị trí 4 Home - block theo thứ tự 1,2,3,4 từ trên xuống). Mỗi vị trí Home - Block, bạn có thể đặt nhiều kiểu nội dung: Các bài viết/ sản phẩm thuộc cùng một nhóm, thông tin liên hệ, form đăng ký hoặc một nội dung tùy biến bất kỳ.
24. Vị trí Content – Bottom
Vị trí nằm ngay dưới các Home - block, bạn có thể xuất ra các logo của đối tác/ nhà sản xuất hoặc một nội dung tùy biến bất kỳ.
25. Vị trí Pre - Footer - 1, Pre - Footer - 2, Pre - Footer - 3, Pre - Footer – 4
Vị trí các Pre - Footer nằm ở dưới cùng, chân trang website. (Vị trí 4 Pre - Footer theo thứ tự 1, 2, 3, 4 từ trái sang phải). Tại mỗi vị trí Pre - Footer, bạn có thể đặt nhiều kiểu nội dung: Các bài viết/ sản phẩm thuộc cùng một nhóm, thông tin liên hệ, hộp Fanpage Facebook, logo các đối tác/nhà sản xuất, một bộ ảnh hiển thị dưới dạng slide, hiển thị Menu hoặc một nội dung tùy biến bất kỳ.
26. Vị trí Sidebar
Vị trí nằm ở cột bên trái hoặc bên phải trong trang con của Website. Tại đây, bạn có thể thể hiện các bài viết/ sản phẩm thuộc cùng một nhóm, danh mục dưới dạng trình đơn, logo đối tác/ nhà sản xuất, một bộ ảnh hiển thị dưới dạng slide, hiển thị Menu hoặc một nội dung tùy biến bất kỳ.
27. Quản lý chuyển hướng
Giúp khắc phục lỗi 404 khi bạn chuyển bài viết qua một nhóm khác, url sẽ bị thay đổi thì người dùng sẽ không truy cập vào đường dẫn được làm ảnh hưởng đến quá trình đưa nội dung website bạn trên công cụ tìm kiếm. Nếu lỗi này xảy ra nhiều Google sẽ đánh giá thấp website của bạn vì vậy WebsiteChuan cho phép bạn khai báo chuyển hướng đường link mới giúp giảm thiểu lỗi này.
28. Máy chủ SMTP
Máy chủ SMTP là hệ thống chuyển tải các thư điện tử qua mạng internet, máy chủ SMTP sẽ hỗ trợ các phần mềm chuyên gửi mail như Gmail, Zoho Mail, có thể gửi nhiều thư điện tử cùng một lúc tới các máy chủ khác nhau. Trong quá trình làm việc các máy chủ trao đổi qua lại với nhau qua một cửa khẩu SMTP để các máy chủ có thể hiểu được người nhận và người gửi là ai.
29. Google Analytics
Google Analytic là một công cụ phân tích website tin cậy và được cung cấp bởi Google. Đây được xem là công cụ rất hiệu quả dành cho những người dùng khi muốn thống kê những thông tin về website của mình.
Google Analytics giúp theo dõi hành vi khách hàng trên website một cách cụ thể, xác định những yếu tố cần cải thiện thông qua những hành vi của khách hàng, nhận ra những điểm mạnh, điểm yếu của website để điều chỉnh phù hợp với nhu cầu tìm kiếm của khách hàng.
30. Google Webmaster Tool
Google Webmaster Tool là công cụ được Google phát triển và cho phép các nhà quản trị website sử dụng miễn phí. Với những tính năng ưu việt, hỗ trợ đắc lực cho các admin website trong việc nắm bắt tình hình "sức khỏe" mà website mình đang quản trị. Google Webmaster Tools sẽ phát hiện các vấn đề xảy ra với website của bạn, đưa ra các cảnh báo lỗi và các giải pháp giúp tối ưu website.
31. SEO
Seo là tập hợp các phương pháp tối ưu hóa để website của bạn trở nên thân thiện với máy chủ tìm kiếm từ đó nâng cao thứ hạng website khi người dùng tìm kiếm với các từ khóa liên quan.
32. Seo Onpage
Seo Onpage là việc tối ưu hóa website và để website tối ưu với các công cụ tìm kiếm của Google. Các công việc phải thực hiện trong Seo Onpage: tối ưu các hình ảnh, định dạng văn bản bằng các thẻ heading, tối ưu tiêu đề, các thẻ meta description, meta keywords….
33. Seo Offpage
Seo Offpage mô tả việc xây dựng backlink tới trang web của bạn. Seo Offpage thường được thực hiện sau khi đã tối ưu hóa Seo Onpage cho website.
34. Anchor Text
Anchor text là một dạng văn bản chứa 1 liên kết đến 1 bài viết, 1 trang trên website đó hoặc đến 1 website khác.
35. Backlink
Backlink là liên kết trả về, tức là một liên kết từ một website khác đến website của bạn thông qua một đường dẫn.
Cụ thể hơn đó là việc bạn đặt hoặc backlink liên kết trên một website trỏ về dựa trên các ký tự như anchor text hoặc đường link và khi người dùng click vào đường liên kết đó thì sẽ dẫn tới website của bạn.
36. Meta Description
Meta Description là phần nội dung rút gọn, mô tả chi tiết nhất về nội dung bên trong bài viết. Phần mô tả này sẽ xuất hiện trên Google, đóng vai trò như một mẫu quảng cáo ngắn, cho người dùng biết có nên click vào hay không. Trong thẻ Meta Description là nơi cài đặt các từ khóa mà bạn hướng tới, giúp tác động đến kết quả tìm kiếm của Google.
37. Meta Keywords
Meta Keywords là một thẻ HTML của một website. Nó giúp công cụ tìm kiếm xác định chủ đề mà trang web truyền tải đến người dùng. Meta Keywords có tác dụng để phân loại website đó trong cơ sở dữ liệu, giúp kết quả tìm kiếm phù hợp khi có các yêu cầu tìm kiếm của người dùng.